KIẾN THỨC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP - Phần I
I: PHẢI NẮM RÕ KIẾN THỨC GIÁ THÀNH VỀ MẶT LÝ THUYẾT
- Chế độ kế toán doanh nghiệp: Thông tư 200 hay Thông tư 133
- Phương pháp kiểm kê hàng tồn kho: Thường xuyên hay định kỳ
- Loại hình tính giá: Xây dựng, dịch vụ hay sản xuất
1. Công thức tính giá thành
- Công thức chung:
Giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ
- Công thức mở rộng:
Giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - (Tổng chi phí giảm trừ trong kỳ + Chi phí dở dang cuối kỳ)
- Giá thành đơn vị:
Giá thành đơn vị = Giá thành sản phẩm / Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ
2. Các phương pháp tính giá thành
❖ Phương pháp trực tiếp:
- Tập hợp chi phí đích danh cho đối tượng thành phẩm sản xuất. Phải chỉ tên thành phẩm sản
xuất khi phát sinh dữ liệu liên quan đến sản xuất sản phẩm.
❖ Phương pháp hệ số:
- Sử dụng các hệ số của thành phẩm để phân bổ. Ví dụ: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, giá bán của thành phẩm, giá thành kế hoạch của thành phẩm,...
❖ Phương pháp tỷ lệ ( định mức):
- Phải khai báo bảng định mức NVL cho từng sản phẩm sản xuất, có thể phải xây dựng bảng định mức chi tiết theo từng công đoạn thành phẩm
❖ Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ:
- Đánh giá giá trị sản phẩm phụ để loại trừ ra khỏi tổng chi phí kết chuyển khi tính giá thành sản phẩm chính.
❖ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
- Tập hợp chi phí đích danh cho từng đơn đặt hàng ➔ Phải xây dựng danh mục đơn đặt hàng trước và chỉ ra tên đơn hàng khi phát sinh dữ liệu đơn hàng.
❖ Phương pháp phân bước:
- Phân chia thành nhiều bước tính giá thành theo các cấp độ hoàn thành sản phẩm của doanh nghiệp. Mỗi 1 bước coi như là tạo ra thành phẩm hoàn thành của bước đó. Thành phẩm của mỗi bước có thể được đem bán, hoặc xuất vào bước tiếp theo để sản xuất tiếp.
3. Quy trình tính giá thành
- Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ: chỉ ra các yếu tố chi tiết cần thiết cho việc tính giá thành.
- Đánh giá giá trị dở dang cuối kỳ: Dựa vào kiểm kê, kiểm đếm của thống kê phân xưởng và tính toán ra giá trị để lại dở dang cuối kỳ, chi tiết theo từng yếu tố như: vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm, phân xưởng, khoản mục chi phí, công đoạn, lĩnh vực,...(chính là số dư Nợ tài khoản 154 cuối kỳ)
- Kết chuyển, phân bổ chi phí phát sinh trong kỳ: Thực hiện việc tập hợp kết chuyển từ đầu 62 sang 154 (nếu theo TT200) hoặc đầu 154 sang 154 (nếu theo TT133), chi tiết theo từng sản phẩm sản xuất.
- Kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành: Thực hiện việc kết chuyển từ đầu 154 sang 155.
Tài Liệu Kế Toán Giá Thành Phần 1 - Tải về